Loại cây
|
Bệnh
|
|
Cách sử dụng
|
Cà chua, khoai tây
|
Sương mai
(Mốc sương)
|
|
Phun khi bệnh mới phát sinh hoặc khi thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển. Phun định kỳ 7-14 ngày/lần
|
Tiêu
|
Chết nhanh
|
|
Phun ướt đều cả cây, tưới gốc và vùng cổ rễ: 2 tuần 1 lần khi bắt đầu mùa mưa, 1 tuần 1 lần trong mùa mưa già.
|
Cam quýt, sầu riêng
|
Nứt vỏ, chảy mủ, vàng lá, thối rễ
|
|
Quét thuốc lên vết bệnh đã được cạo sạch. Kết hợp hòa thuốc với nước tưới xung quanh gốc theo tán cây, 2-3 tháng/lần trong mùa mưa.
|
Vải thiều, nhãn
|
Sương mại
(Mốc sương)
|
|
Phun ướt tán lá. Phun lần đầu lúc ra lộc xuân. Sua khi đậu quả phun thêm 2-3 lần cách nhau 25-30 ngày.
|
Cao su
|
Loét sọc mặt cạo
|
|
Quét lên miệng vết cạo sau khi lấy mủ, 10-15 ngày/lần
|
Dưa hấu, bầu bí, rau cải, hành tỏi
|
Chết cây
Đốm phấn vàng
Đốm lá
|
|
Phun khi bệnh mới phát sinh hoặc khi thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển. Phun cách nhau 7-10 ngày/lần
|
Thuo c lá
|
Đốm lá mốc xanh
Chết cây con
|
|
Vườn ươm: Phun khi cây có 4 lá hoặc nhúng cây vào nước thuốc trước khi trồng>
Ngoài đồng: Phun lần đầu 7 ngày sau khi trồng hoặc định kỳ 7-14 ngày/lần
|
Nho
|
Nấm trắng
(Phấn trắng)
|
|
Phu phòng khi nho có lá, 7-14 ngày/lần
|
Dứa (khóm)
|
Thối rễ, thối nõn
|
|
Nhúng hom trước khi trồng. Phun ướt đẫm lên lá, định kỳ 1-2 tháng/lần.
|