Tại Bình Thuận, thanh long được trồng chủ yếu trên nền đất cát và đất xám, tùy theo loại đất và giai đoạn sinh trưởng mà lượng phân bón cho cây khác nhau. Theo Sở NN và PTNT tỉnh Bình Thuận (2008), quy trình bón phân cho cây với liều lượng phân bón cho một trụ như sau:
Giai đoạn kiến thiết cơ bản
Năm thứ 1
- Phân hữu cơ: Vào 1 ngày trước khi trồng và 6 tháng sau khi trồng, với liều lượng 5 – 10 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ.
Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 1 kg/trụ.
- Phân hóa học: Một tháng sau khi trồng, bón 25g Urea + 25g DAP/trụ, hoặc 80g NPK 20 – 20 - 15/trụ.
Thời gian bón: Định kỳ bón 1 tháng/lần.
Cách bón: rải phân xung quanh gốc (cách gốc 20 – 40 cm), dùng rơm tủ lên và tưới đều, hạn chế sự rửa trôi do tưới nước quá nhiều.
Năm thứ 2
- Phân hữu cơ: Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mưa, với liều lượng 15 – 20 kg phân chuồng hoai + 1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 2 kg/trụ.
- Phân hóa học: Định kỳ bón 1 tháng/lần với liều lượng bón 50g Urea + 50g DAP/trụ, hoặc 150g NPK 20 – 20-15/trụ.
Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 3 trở đi
- Phân hữu cơ:
Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mưa, với liều lượng 20 – 30 kg phân chuồng hoai + 1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ.
Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 3 – 5 kg/trụ.
- Phân hoá học:
Bảng 1.3 Thời gian bón phân cho thanh long giai đoạn kinh doanh
Tuổi vườn |
Lượng phân bón nguyên chất (g/trụ/năm) |
||
N |
P2O5 |
K2O |
|
3 – 5 |
500 |
500 |
500 |
> 5 |
750 |
500 |
750 |
(Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, 2008)
- Cách bón: Rải đều trên mặt đất xung quanh trụ, tủ rơm rạ, hay cỏ khô, sau đó tưới nước cho phân tan.
Bảng 1.4 Thời gian bón phân cho thanh long giai đoạn kinh doanh
Đơn vị tính: g/trụ
Tháng |
Vườn 3 – 5 năm tuổi |
Vườn > 5 năm tuổi |
||||
Urê |
Lân |
Kali |
Urê |
Lân |
Kali |
|
9 – 10 |
200 |
3.600 |
0 |
250 |
3.600 |
0 |
12 |
200 |
0 |
150 |
250 |
0 |
250 |
2 |
200 |
0 |
150 |
250 |
0 |
250 |
4 |
100 |
0 |
150 |
250 |
0 |
150 |
5 |
100 |
0 |
100 |
150 |
0 |
150 |
Lần thứ 6 - 8, |
Bón với liều lượng như lần 5 |
(Nguồn: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, 2008)
Thời gian bón: Chia làm 8 lần bón/năm (trung bình 1,5 tháng/lần).
Nguồn : Sở NN và PTNT tỉnh Bình Thuận (2008)